Mẫu Hợp Đồng Thi Công Điện Nước Mới Nhất Năm 2021

 

Mẫu Hợp Đồng Thi Công Điện Nước Chuyên Nghiệp. Chỉ Cần Đọc Qua Cũng Khiến Chủ Đầu Tư, Mong Muốn Hợp Tác

• Hợp đồng giao khoán là bản ký kết, giữa Chủ Đầu TưNhà Thầu. Hợp Đồng Điện Nước.

• Nhằm xác nhận về khối lượng công việc khoán, hoặc nội dung công việc khoán, thời gian làm việc

• Trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Đây cũng đồng thời là cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.

• Hợp đồng khoán việc thường được áp dụng cho những công việc mang tính thời vụ. Diễn ra trong một thời điểm nhất định, bao gồm những điều khoản cơ bản sau:

Tải File Hợp Đồng Thi Công Điện Nước Cuối Trang!

Tải Xuống File Hợp Đồng Mới Nhất 7/2021 Cuối Trang!

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN THẦU PHỤ

Số: 186/CNV2003166/QNP

 

  • Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ 01/07/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ này 01/07/2015và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Nghị định số  37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về Hợp đồng xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số  46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số  59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Hợp đồng thi công xây dựng;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày 08  tháng 07 năm 2021, chúng tôi gồm:

  1. BÊN A:

CÔNG TY ………………………

Mã số doanh nghiệp    :………….

Trụ sở:  ……………………

Điện thoại     : ……………………                                             

Đại điện         : Ông ………..                                             Chức vụ: Tổng Giám Đốc

Tài khoản     : ……………………….

Tại                  : Ngân hàng……….

  1. BÊN B:

CÔNG TY XÂY LẮP ĐIỆN NƯỚC HƯNG THỊNH

Mã số doanh nghiệp    : …………………………

Trụ sở: ……………………………

Điện thoại     : 096 140 7368

Đại điện         : Ông Trần Văn Hoà                                                            Chức vụ: Giám đốc

Tài khoản     : 4271 0000 554 233

Tại                  : Ngân hàng BIDV chi Nhánh Hà Nội

Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết

Hợp đồng thuê khoán thẩu phụ với nội dung như sau:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA CHUNG

Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ được hiểu như sau:

  • “Hợp đồng” là bản Hợp đồng thuê khoán thầu phụ này;
  • “Các Bên” hoặc “Hai Bên” là bao gồm Bên A và Bên B trong Hợp đồng này;
  • “Thuế VAT” nghĩa là Thuế giá trị gia tăng đang áp dụng tại Việt Nam;
  • “Việt Nam” là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

ĐIỀU 2: GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG

Trong Hợp đồng này:

Thi Công Điện Nước Hà Nội 

  • Một dẫn chiếu đến bất kỳ một luật hay điều luật nào sẽ bao gồm cả các quy định sửa đổi, bổ sung và những quy định hướng dẫn thực hiện luật hay điều luật đó được ban hành trước và trong ngày ký Hợp đồng này;
  • Một dẫn chiếu đến một điều khoản, các phần, phụ lục hay phần bổ sung được hiểu là dẫn chiếu đến điều khoản, phần, phụ lục hay bổ sung của Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG ĐIỆN NƯỚC 

Bên A có nhu cầu thuê và Bên B đồng ý nhận thực hiện khối lượng công việc “ Thi công hệ thống cấp thoát nước và thiết bị vệ sinh với các nội dung cụ thể như sau:

3.1          Hạng mục công việc và vật tư cung cấp  cụ thể:

Stt  

Tên hạng mục hàng hóa

 

Đơn vị Khối lượng  Đơn giá   Thành tiền 

Nhân công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước và thiết bị vệ sinh

cho khối lượng chi tiết dưới đây:

Gói 01 1.250,000,000 1.250,000,000
I Hệ thống cấp nước
1 Lắp đặt đường ống PPR DN75 và phụ kiện Md 19
2 Lắp đặt đường ống PPR DN50 và phụ kiện Md 92
3 Lắp đặt đường ống PPR DN40 và phụ kiện Md 88
4 Lắp đặt đường ống PPR DN32 và phụ kiện Md 56
5 Lắp đặt đường ống PPR DN25 và phụ kiện Md 181
6 Lắp đặt đường ống PPR DN20 và phụ kiện Md 291
7 Lắp đặt đường ống PE DN15 và phụ kiện Md 71
8 Vật tư phụ: vít nở, băng tan, đầu bịt ren; giá cùm treo ống, ty ren…. Gói 01
II

Hệ thống thoát nước sinh hoạt, thoát nước mưa

1 Lắp đặt đường ống HDPE DN50 và phụ kiện Md 66
2 Lắp đặt đường ống uPVC D250 và phụ kiện Md 04
3 Lắp đặt đường ống uPVC D140 và phụ kiện Md 30
4 Lắp đặt đường ống uPVC D110 và phụ kiện Md 290
5 Lắp đặt đường ống uPVC D90 và phụ kiện Md 205
6 Lắp đặt đường ống uPVC D75 và phụ kiện Md 147
7 Lắp đặt đường ống uPVC D42 và phụ kiện Md 55
8 Lắp đặt đường ống uPVC D34 và phụ kiện Md 16
9 Khoan rút lõi đường kính D<90 Lỗ 0
10 Khoan rút lõi đường kính D>90 Lỗ 0
11 Thi công chống thấm cổ ống Lỗ 139
12 Vật tư phụ: vít nở, băng tan, đầu bịt ren; giá cùm treo ống, ty ren…. Gói 01
III

Lắp đặt thiết bị cấp thoát nước

1 Lắp đặt đầu phun nước tưới cây Cái 101
2 Lắp đặt máy bơm nước mưa, nước thải Cái 04
3 Lắp đặt máy bơm nước lên téc Cái 02
4 Lắp đặt máy bơm nước tưới cây Cái 01
5 Lắp đặt máy bơm tăng áp Cái 01
6 Lắp đặt bồn nước inox 4000 lít và các phụ kiện đi kèm bồn nước – không bao gồm công tác cẩu bồn lên mái. Cái 02
7 Lắp đặt đồng hồ nước Cái 01
8 Giá đỡ máy bơm Gói 01
9 Vật tư phụ: vít nở, băng tan, keo dán PVC, đầu bịt ren… Gói 01
IV

Lắp đặt thiết bị vệ sinh

1 Lắp đặt xí bệt + vòi xịt bồn cầu Bộ 26
2 Lắp đặt hộp đựng giấy vệ sinh Cái 26
3 Lắp đặt tiểu treo và van xả tiểu Bộ 12
4 Lắp đặt chậu rửa mặt và vòi rửa Bộ 16
5 Lắp đặt cây sen tắm Bộ 05
6 Lắp đặt gương Bộ 16
7 Lắp đặt hộp đựng xà phòng Cái 16
8 Lắp đặt phễu thoát sàn Cái 80
9 Lắp đặt chậu rửa bát inox và vòi nước Cái 05
10 Lắp đặt bình nóng lạnh Cái 05
11

Lắp đặt bình lọc nước

Cái 06
12 Vật tư phụ: vít nở, băng tan, keo dán PVC, đầu bịt ren… Gói 01
 

Tổng giá trị chưa bao gồm thuế

Thi Công Điện Nước Hà Nội        1.250.000.000
 

Thuế VAT 10%

        125.000.000
 

Tổng cộng

        1.375.000.000

 

Giá trị và khối lượng hợp đồng trọn gói, không phát sinh theo từng hạng mục đã thống nhất giữa 2 bên,bao gồm vật tư, nhân công và máy móc phục vụ thi công;

Trong trường hợp có phát sinh tăng/giảm do thay đổi yêu cầu của chủ đầu tư nằm ngoài phạm vi công việc đã ký kết thì 2 bên cùng thống nhất đưa ra phụ lục phát sinh.

Các vật tư cung cấp phục vụ cho quá trình thi công (nếu có) cần đảm bảo các quy định như sau:

 

3.1.1.      Chất lượng hàng hóa: Mới 100%

3.1.2.      Quy cách đóng gói: Theo tiêu chuẩn chung.

 

3.2          Thời gian và địa điểm thực hiện công việc:

3.2.1       Địa điểm thực hiện công việc: …………………….

3.2.2       Thời điểm bắt đầu thực hiện công việc: ……/07/2021

3.2.3       Thời hạn kết thúc: ……./07/2021

3.3          Yêu cầu về kỹ thuật và nhân công:

3.3.1       Yêu cầu về nhân công:

Số lượng nhân công Bên B cung cấp để đảm bảo thực hiện công việc bên A thuê:

– Số lượng nhân công có chuyên môn: 5-6 người

– Số lượng nhân công đã qua đào tạo nghề (có chứng chỉ kèm theo):0

– Số lượng nhân công phổ thông: 1-2 người

Số lượng nhân công tối thiểu có mặt tại công trình nhằm đảm bảo hoàn thành tiến độ công việc: 6

3.3.2       Yêu cầu về kỹ thuật:

– Theo khảo sát thực tế đã thống nhất giữa Hai bên, theo yêu cầu của Bên A;

– Đúng chủng loại, đúng tiêu chuẩn sản xuất;

– Làm theo đúng yêu cầu của Bên A và chủ đầu tư tại công trình đang thi công;

3.4          Điều kiện để nghiệm thu và bàn giao công trình:

3.4.1       Điều kiện nghiệm thu

– Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình.

– Bên A tiến hành nghiệm thu từng phần, từng hạng mục, từng giai đoạn cụ thể trước khi đưa vào sử dụng. Đối với các hạng mục bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu trước và sau đó mới tiến hành các công việc tiếp theo.

– Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định.

– Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật.

Trang Chủ

3.4.2       Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã hoàn thiện,đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc các quy định pháp luậtcó liên quan.

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

– Việc nghiệm thu, bàn giao công trình phải được Bên A thực hiện nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình.

 

3.5          Điều khoản bảo hành:

3.5.1       Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà Bên B thi công.

3.5.2       Bên B chịu trách nhiệm bảo hành công trình do mình làm ra là: 12 tháng.

Trong vòng 24 giờ Bên A thông báo cho Bên B bằng các kênh thông tin Bên B phải có mặt tại công trường để giải quyết sự cố.

3.5.3       Địa điểm bảo hành : Công trình của Bên A

 

ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1          Tổng giá trị Hợp đồng:

Hai bên thống nhất Tổng giá trị Hợp đồng Bên A thuê Bên B thực hiện  các nội dung công việc ghi nhận tại Điều 3 là 1.270,500,000  đồng.

(Bằng chữ: Một tỷ hai trăm mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng.)

Tổng giá trị Hợp đồng nêu trên đã bao gồm:

Bên B cam kết Bên A không phải trả thêm bất cứ chi phí phát sinh nào khác.

 

4.2          Đồng tiền thanh toán:

Đồng tiền thanh toán trong Hợp đồng này là Đồng Việt Nam.

4.3          Hình thức thanh toán:

Bên A thanh toán tiền theo Hợp đồng này cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản/tiền mặt vào tài khoản theo thông tin đã ghi nhận của Bên B.

Trong trường hợp có sự thay đổi về phương thức thanh toán, thông tin tài khoản, Bên B phải gửi thông báo về sự thay đổi đó cho Bên A ít nhất là 05 ngày làm việc trước ngày đến hạn thanh toán.

4.4          Chứng từ bên A yêu cầu bên B cung cấp trước khi thanh toán lần 02 bao gồm các chứng từ gốc kèm theo:

– Hợp đồng đã được ký và đóng dấu hoàn chỉnh;

– Hoá đơn tài chính;

– Biên bản nghiệm thu có xác nhận của Hai bên;

– Biên bản quyết toán có xác nhận của Hai bên;

– Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận của Hai bên;

– Phụ lục của Hợp đồng có xác nhận của Hai Bên (nếu có).

4.5          Phương thức thanh toán:

Bên A thanh toán cho Bên B giá trị của Hợp đồng này cho Bên B thành 02 lần như sau:

  • Lần 1: Thanh toán 30% Tổng giá trị Hợp đồng trước VAT trong vòng 3-5 ngày kể từ khi Bên B ký xác nhận hợp đồng với bên A. ……………….
  • Lần 2: Thanh toán 40% Tổng giá trị Hợp đồng trước VAT sau khi Bên A nghiệm thu đã thi công đạt 70% khối lượng hợp đồng…………………………
  • Lần 3: Thanh toán giá trị còn lại của Hợp đồng đã bao gồm thuế VAT trong vòng 10 ngày kể từ khi bên B cung cấp đầy đủ chứng từ theo điều 4.4…………………………………………

Trang Chủ

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN:

5.1          Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

5.1.1       Cung cấp kích thước, bản vẽ và cử cán bộ kỹ thuật giám sát hàng ngày trong quá trình thi công.

5.1.2       Cử đại diện đến kiểm tra, giám sát công trình khi bên B thi công và bàn giao.

5.1.3       Tạo điều kiện và phối hợp chặt chẽ với bên B trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn cho người và thiết bị.

5.1.4       Đào tạo học kỹ năng an toàn cho công nhân thầu phụ trước khi vào làm việc.

5.1.5       Thanh toán đầy đủ cho bên B theo các điều khoản đã thống nhất trong Hợp đồng này.

5.1.6       Cấp phát đồ bảo hộ lao động gồm áo lưới, dây an toàn, không bao gồm giày và mũ.

5.1.7       Thu hồi đồ bảo hộ lao động sau khi kết thúc công trình (giám sát dự án).

5.1.8       Ký nhận vào biên bản nghiệm thu, phần kết luận Bên B đã trả đủ bảo hộ lao động để làm cơ sở cho việc thanh quyết toán sau này.

 

5.2          Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.2.1     Phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp đồng để thực hiện các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết. Phải đảm bảo tất cả các máy thi công có đầy đủ hồ sơ kiểm định, các thợ vận hành máy có chứng chỉ đào tạo đúng chuyên môn, nhân công qua đào tạo cần xuất trình chứng chỉ đào tạo có liên quan, trang phục nhân công ra vào công trường cần chỉnh tề, không mặc đồ ngủ, đồ thể thao,… vào công trường .

5.2.2   Bên B phải thi công công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, công trình. Thực hiện các công việc phát sinh thực tế trong quá trình thi công, các thay đổi sửa chữa khi được Bên A phê duyệt.

5.2.3   Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công công trình do mình đảm nhận, sửa chữa những sai sót trong công trình đối với những công việc do mình thi công. Bên B cũng cam kết không sử dụng các cá nhân đã từng có quan hệ lao động với Bên A để thực hiện công trình. Nếu Bên A phát hiện ra sự việc nêu trên, trong mọi trường hợp, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên B.

5.2.4     Tiếp nhận, quản lý mặt bằng và các vật liệu, vật tư kỹ thuật được Bên A giao, gửi danh sách đăng ký học an toàn ngay khi được giao nhận công trình. Trước khi thi công, các nhân công phải ký tên đúng đối tượng, không viết thay, ký hộ. Ngoài ra, các cá nhân làm việc không được tự ý kê, khai bất kỳ giấy tờ nào khác liên quan đến công trình thi công, các vật tư liên quan… mà không có sự giám sát hoặc chấp thuận của Bên A.

5.2.5     Lập hồ sơ quyết toán tạm ứng khối lượng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5.2.6     Cam kết đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo an toàn thiết bị máy móc và cho các công trình xung quanh. Người giám sát kỹ thuật : Ông …………………………….. phải thường xuyên có mặt 24/24 giờ tại công trường khi thi công để giám sát chỉ đạo thi công, chịu trách nhiệm kỹ thuật trong quá trình thi công, đảm bảo an toàn thi công.

5.2.7     Phối hợp với bên A giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

5.2.8     Bên B tự lo chỗ ăn, ở cho công nhân của mình trong suốt quá trình thi công.

5.2.9     Bên B tự tổ chức mặt bằng, các công trình tạm và các điều kiện khác để phục vụ cho việc thi công công trình theo sự đồng ý của Bên A.

5.2.10   Khi hoàn thành công trình hoặc Hợp đồng bị chấm dứt, Bên B có trách nhiệm giải toả toàn bộ xe, máy, mọi thiết bị thi công, vật tư, vật liệu phế thải, nhà cửa, công trình tạm và tất cả các phần có liên quan khác nằm trong mặt bằng thi công được giao và hoàn trả mặt bằng cho Bên A theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng.

5.2.11   Chịu trách nhiệm giải quyết toàn bộ các vấn đề do việc thi công của Bên B gây ra ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

5.2.12   Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc sau khi hoàn thành và bàn giao công trình, Bên B nộp hồ sơ quyết toán công trình cho Bên A.             

5.2.13   Bên B có trách nhiệm bảo quản đồ bảo hộ lao động được Bên A cấp phát trong thời gian thi công dự án. Sau khi kết thúc dự án, Bên B có trách nhiệm hoàn trả lại cho Bên A đầy đủ số lượng đồ bảo hộ lao động đã được cấp phát. Đây cũng là một trong những nội dung nằm trong biên bản nghiệm thu bên dự án xác nhận với thầu phụ.

Trong trường hợp Bên B làm mất, không hoàn trả đúng được đồ bảo hộ lao động đã được cấp phát sẽ phải nộp phạt: 1.000.000đ/bộ. Số tiền phạt được khấu trừ khi quyết toán, thanh lý Hợp đồng.

5.2.14   Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy của Bên A/Chủ đầu tư yêu cầu trong bản hợp đồng và các chỉ dẫn của bên A.

Trang Chủ

ĐIỀU 6:  CÁC ĐIỀU KHOẢN QUAN TRỌNG KHÁC

6.1         Cam kết chống tham nhũng, hối lộ

  • Định nghĩa
  • Tham nhũng là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn hưởng lợi ích vật chất trái pháp luật, gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước, tập thể, cá nhân, xâm phạm hoạt động đúng đắn của các cơ quan, tổ chức
  • Hối lộ là tệ nạn xã hội được biểu hiện dưới ba dạng khác nhau: nhận hối lộ, đưa hối lộ và môi giới hối lộ.

6.1.2      Cam kết

  • Các Bên Thỏa thuận cam kết sẽ không trực tiếp hoặc gián tiếp, bằng việc hành động hoặc không hành động, làm cho CNV GROUP vi phạm bất kỳ quy định nào về Luật chống tham nhũng/hối lộ.

 

  • Không Bên thỏa thuận nào cho/biếu, tặng hoặc sẽ cho, biếu, tặng, chào mời, đề nghị, hứa hoặc ủy quyền cho/biếu, tặng bất cứ khoản nào cho bất kỳ người nào để thuyết phục người đó thực hiện chức năng hoặc hoạt động liên quan một cách không phù hợp, để thưởng người đó cho việc thực hiện chức năng hoặc hoạt động đó một cách không phù hợp hoặc khi Bên thỏa thuận biết hoặc tin rằng việc chấp nhận khoản giá trị đó sẽ dẫn đến việc thực hiện chức năng hoặc hoạt hoạt động liên quan một cách không phù hợp. Thậm chí cả khi người nhận chưa có hành động đáp lại thì hành vi hối lộ đã cấu thành.

6.2 Cam kết bảo mật thông tin

6.2.1      Định nghĩa

  • Bí mật kinh doanh: được hiểu là bao gồm những không giới hạn các thông tin, tài liệu, ý tưởng kinh doanh, tài sản sở hữu trí tuệ hoặc lưu trữ dưới dạng văn bản như văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh… mà mỗi bên có được thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình có được trong quá trình thực hiện công việc.

6.2.2    Cam kết

  • Không chụp ảnh bằng bất kỳ thiết bị gì tại các khu vực cấm chụp ảnh trong công ty.
  • Không được phép sao chép, cung cấp một phần hay toàn bộ thông tin bảo mật của công ty cho bất kỳ bên thứ ba nào biết.
  • Không được sử dụng thông tin bảo mật mà các bên cung cấp cho nhau phục vụ cho các mục đích khác ngoài việc duy trì và phát triển mọi hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
  • Không sử dụng trang mạng xã hội để đăng tải những thông tin liên quan đến công việc, đồng nghiệp và những thông tin kinh doanh trong công ty như Facebook, Zalo, Twitter, Instagram….
  • Nghiêm cấm trao đổi thông tin qua lại với những trường hợp đã ngừng hợp tác với công ty để tránh việc khai thác thông tin kinh doanh của Công ty, tránh thông tin lệch lạc, gây ảnh hưởng xấu cho Công ty.
  • Hai bên cam kết hiểu rõ và thực hiện đúng các nội quy thỏa thuận. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ được chỉ có giá trị khi được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.
  • Trường hợp pháp sinh tranh chấp hai bên chủ động giải quyết bằng thương lượng, hòa giải trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.

6.3        An toàn, vệ sinh lao động

6.3.1      Định nghĩa

– “An toàn lao động” là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.

– “Vệ sinh lao động” là giải pháp phòng, chống tác động chủ yếu của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.

6.3.2      Cam kết

– Cam kết đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo an toàn thiết bị máy móc và cho các công trình xung quanh.                              

– Cam kết tuân thủ đúng các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động trong suốt quá trình thi công.

– Cam kết không tự ý sử dụng thiết bị, máy móc và điện, nước khi chưa được sự đồng ý của Bên A và Chủ đầu tư.

– Cam kết thiết bị, dụng cụ thi công phải đảm bảo an toàn và có che chắn bảo vệ, không sử dụng sai kỹ thuật: máy hàn, máy cắt phải có che chắn bảo vệ, dây điện phải có phích cắm.

– Trong quá trình thi công, nhân công làm việc phải mặc quần áo bảo hộ lao động (áo loại dài tay, không xắn tay áo, ngoài cùng mặc áo lưới có logo do Bên A cấp), đội mũ cứng (không đội nón, mũ vải, …), mang giày bảo hộ lao động hoặc ủng (tuyệt đối không đi dép lê, giày tây, …) và đeo dây an toàn trong suốt quá trình làm việc.

– Cam kết thi công đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật xây dựng.

– Hút thuốc lá đúng nơi quy định, phân loại rác đúng nơi quy định, …

Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy của Bên A/Chủ đầu tư và tiến hành nộp phạt trực tiếp khi vi phạm về an toàn lao động cho bộ phận giám sát của Bên A có mặt tại công trình.

Danh mục các hành vi vi phạm về an toàn lao động được thể hiện tại Phụ lục 1 đính kèm theo Hợp đồng này và là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng.

6.4          Phòng cháy chữa cháy

6.4.1       Định nghĩa

Phòng cháy chữa cháy là tổng hợp các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm loại trừ hoặc hạn chế đến mức tối đa các nguy cơ xảy ra cháy nổ, đồng thời tạo các điều kiện thuận lợi, phù hợp với công tác cứu người, cứu tài sản chữa cháy, chống cháy lan hiệu quả và làm giảm thiểu các thiệt hại do cháy, nổ gây ra.

6.4.2        Cam kết

– Cam kết công việc liên quan đến hàn, cắt phải có thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy.

– Cam kết thiết bị, dụng cụ thi công phải đảm bảo an toàn và có che chắn bảo vệ, không sử dụng sai kỹ thuật: máy hàn, máy cắt phải có che chắn bảo vệ, dây điện phải có phích cắm.

– Tổ chức phòng chống cháy nổ trong suốt quá trình thi công

6.5           Sở hữu trí tuệ

6.5.1       Định nghĩa

Sở hữu trí tuệ hay còn gọi là là tài sản trí tuệ, là những sản phẩm sáng tạo của bộ óc con người. Ðó có thể là tác phẩm văn

học, âm nhạc, phần mềm máy tính, phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, v.v… Quyền sở hữu trí

tuệ là các quyền đối với những sản phẩm sáng tạo nói trên.

6.5.2      Cam kết

Bên B cam kết rằng Bên B có tất cả các giấy phép chấp thuận, phê chuẩn cần thiết để cung cấp và sử dụng các hàng hóa vào công trình thi công của Bên A.

Bên B cũng cam kết rằng các hàng hóa không vi phạm hoặc xâm phạm bất kỳ sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu, bí mật thương mại, kiểu dáng đã đăng ký, quyền đối với các bản thiết kế hoặc các quyền sở hữu tài sản vô hình khác của các bên thứ ba.

6.6         Văn hóa ứng xử

6.6.1        Định nghĩa

Văn hóa ứng xử Doanh nghiệp nhằm đưa ra các chuẩn mực đạo đức và kim chỉ nam cho Doanh nghiệp ứng dụng nhằm tạo nề nếp  hình ảnh đẹp trong quan hệ tổ chức, tạo thương hiệu nâng cao uy tín với Khách hàng.

 6.6.2      Cam kết

– Tuân thủ giờ làm việc theo yêu cầu bên A tại công trường thi công, không đi muộn về sớm.

– Cam kết không ăn cắp, ăn trộm trong nhà máy, không sử dụng nước uống của nhà máy, không sử dụng chất kích thích (rượu, bia, thuốc lá, thuốc lào,…) trong giờ làm việc, không chửi bậy, đánh nhau, không trêu đùa trong giờ làm việc.

– Cam kết tuyệt đối không sửa dụng lao động dưới 18 tuổi.

– Thực hiện nghiêm chỉnh văn hóa “4 xin, 4 luôn”: xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép; luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn giúp đỡ”. Luôn chủ động thể hiện sự lịch sự, thái độ tôn trọng với khách hàng, người đối diện khi tiếp xúc.

ĐIỀU 7: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI:

7.1          Phạt Hợp đồng:

7.1.1       Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Hợp đồng này. Bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận của hợp đồng này thì bị phạt số tiền tương đương với 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

7.1.2       Trường hợp bên B vi phạm các điều khoản trong Hợp đồng này thì bên B ngoài việc chấp nhận chịu phạt theo quy định tại Điều 7.1.1 thì chấp nhận chịu phạt theo các hình thức dưới đây :

                – Không được nhận thanh toán toàn bộ chi phí thi công;

– Không được tham gia bất cứ hạng mục công việc nào tiếp theo;

– Chịu toàn bộ tổn thất gây nên;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai cam kết và gây nên tổn thất lớn;

– Trục xuất cá nhân vi phạm ra khỏi công trường thi công.

Việc Bên A bỏ qua bất kỳ vi phạm Hợp đồng nào của Bên B sẽ không được coi là sự bỏ qua cho bất kỳ vi phạm Hợp đồng nào tiếp theo đối với quy định đó hoặc bất kỳ quy định nào khác. Nếu Bên A trì hoãn, quên hoặc lựa chọn không thực thi các quyền của mình theo Hợp đồng thì điều đó sẽ không ảnh hưởng đến việc Bên A thực thi các quyền đó và một thời điểm sau này.

7.1.3       Bên B cam kết đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, chất lượng như đã cam kết trong Hợp đồng. Nếu chậm tiến độ bên B chịu phạt 1% giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt sẽ không vượt quá khoản tiền phạt tối đa mà pháp luật cho phép.

                Bên A có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) khấu trừ toàn bộ hoặc một phần khoản tiền phạt đó từ bất kỳ khoản tiền nào mà Bên A phải thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng.

 

7.2          Bồi thường thiệt hại:

Bên B sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các yêu cầu bồi thường, trách nhiệm, khiếu kiện, yêu cầu, tổn thất, thiệt hại, chi phí và phí tổn khác (Bao gồm các chi phí pháp lý) mà bên A và các bên nhận chuyển nhượng, nhà thầu và khách hàng của bên A phải gánh chịu do sự bất cẩn, hành vi vi phạm hoặc sai sót của bên B, các nhân viên, nhà thầu hoặc đại diện bên B phát sinh từ hoặc liên quan đến việc bên B cung cấp các sản phẩm hoặc các thiệt hại khác xuất phát từ hoặc là hậu quả của việc vi phạm hợp đồng.

Bên vi phạm Hợp đồng ngoài việc bị phạt Hợp đồng theo Điều 7.1 sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế xảy ra (nếu có) cho bên kia.

Thiệt hại thực tế sẽ được Bên A xác định tại thời điểm phát sinh vi phạm Hợp đồng.

ĐIỀU 8: TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:

8.1          Tạm ngừng Hợp đồng

8.1.1       Bên A có thể tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng nếu: Bên B không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng.

8.1.2       Bên A có thể thông báo yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng do lỗi của Bên B trong khoảng thời gian hợp lý.

8.1.3       Bên A quyết định ngừng thực hiện Hợp đồng khi bên B không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết.

8.2          Chấm dứt Hợp đồng:

8.2.1       Hết thời hạn của Hợp đồng này và Bên B hoàn thành toàn bộ công việc cho Bên A theo Hợp đồng này.

8.2.2       Hai bên nhất trí chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

8.2.3       Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào và bảo lưu quyền thuê khoán nhân công thay thế từ bất kỳ nguồn nào khác và buộc Bên B phải chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất, chi phí hoặc phí tổn phát sinh thêm nào mà Bên A phải gánh chịu khi phát sinh các sự kiện sau:

– Bên B tự ý kết thúc công việc khi chưa hoàn thành các hạng mục công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý chí không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng mà không có lý do chính đáng, bao gồm nhưng không giới hạn các hành vi:

  1. a) Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị, tài sản cũng như nhân công ra khỏi công trường khi chưa hoàn tất công việc theo Hợp đồng;
  2. b) Không phản hồi các yêu cầu của Bên A đối với các chậm trễ về mặt tiến độ công việc.

– Bên B không có lý do chính đáng mà hai (02) ngày làm việc liên tục không tiếp tục thực hiện công việc theo Hợp đồng.

                – Bên B chuyển nhượng Hợp đồng cho một bên thứ ba khác mà không có sự thoả thuận với Bên A.

– Bên B bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản; người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ, hoặc đã có hành động, sự kiện nào xảy ra có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này.

– Bên B vi phạm quy định tại Điều 5.2.3 của Hợp đồng về việc thuê nhân công làm việc.

                Trong trường hợp phát sinh các sự kiện nêu trên:

– Bên A có thể bằng cách thông báo cho Bên B trong vòng 24 giờ thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Bên B ra khỏi công trường.

– Ngay trong ngày nhận được thông báo, Bên B phải rời khỏi công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài liệu và các hồ sơ khác của Bên B cho Bên A.

ĐIỀU 9: XỬ LÝ KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:

9.1          Trường hợp Hợp đồng chấm dứt theo Điều 8.2.1 và Điều 8.2.2 của Hợp đồng này, Hai bên thực hiện thanh lý Hợp đồng theo quy định pháp luật.

9.2          Trường hợp Hợp đồng chấm dứt theo Điều 8.2.3 của Hợp đồng này thì ngoài các quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này, bên B phải: Hoàn trả cho Bên A toàn bộ số tiền đã nhận ngay sau khi nhận được văn bản thông báo về sự kiện phát sinh và yêu cầu chấm dứt Hợp đồng của Bên A.

9.3          Trường hợp bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì ngoài các quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này, Bên B phải: Hoàn trả cho Bên A toàn bộ số tiền đã nhận ngay khi Bên B tuyên bố đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG:

10.1        Trong Hợp đồng này, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là bất kỳ sự kiện hoặc trường  hợp nào được quy định dưới đây:

  1. a) Nằm ngoài khả năng kiểm soát của một Bên; và
  2. b) Bên đó không thể dự liệu một cách hợp lý trước khi ký kết Hợp đồng này, bao gồm hỏa hoạn, bão, lũ lụt, động đất, thiên tai, bạo loạn, khủng bố, chiến tranh, chính biến, bãi công, dịch bệnh, sự thay đổi chính sách của Nhà nước.

10.2        Nếu một Sự kiện bất khả kháng ngăn cản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của một Bên theo Hợp Đồng này, nghĩa vụ đó sẽ được hoãn thực hiện và theo đó, Bên đó sẽ không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào của việc trì hoãn, thiệt hại hoặc tổn thất liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng này, với điều kiện Bên bị ảnh hưởng:

  1. a) Đã tiến hành ngay lập tức các biện pháp hợp lý để khắc phục Sự kiện bất khả kháng;

  2. b) Đã thông báo ngay lập tức cho Bên kia khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng và trong thời hạn năm (05) ngày làm việc đã gửi thông báo bằng văn bản tới Bên kia (có sự xác nhận của người có thẩm quyền liên quan tại nơi xảy ra sự cố) cùng với các chi tiết ngắn gọn về Sự kiện bất khả kháng và các biện pháp đã được tiến hành để khắc phục.

Các Bên thoả thuận rằng cả Hai Bên sẽ tiến thực hiện tất cả các biện pháp phù hợp để ngăn chặn hoặc khắc phục hậu quả của Sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

11.1        Bất cứ tranh chấp, bất đồng hoặc bất kỳ sự khác biệt về quan điểm nảy sinh giữa các Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết thông qua thương lượng và hòa giải bởi đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên trên tinh thần hợp tác, thiện chí;

11.2        Nếu trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày một Bên gửi yêu cầu bằng văn bản cho Bên kia thông báo về tranh chấp và đề nghị hòa giải mà tranh chấp không được giải quyết hoặc trường hợp một hoặc hai bên không muốn thương lượng, hòa giải thì tranh chấp sẽ được mỗi bên hoặc các Bên đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án bắt buộc các bên phải thực hiện, bên thua chịu án phí.

ĐIỀU 12: LIÊN LẠC:

12.1        Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư giao dịch giữa các bên trong Hợp đồng được thực hiện bằng văn bản thông qua Thư bảo đảm, thư điện tử hoặc các hình thức tương đương khác theo địa chỉ được các bên cung cấp chính thức.

12.2        Ngày nhận được thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư giao dịch mà một Bên gửi cho Bên kia là ngày bên được gửi ký nhận (trong trường hợp được giao tận tay hoặc gửi thư bảo đảm có ký nhận) hoặc xác nhận đã nhận được (trong trường hợp gửi Fax hoặc thư điện tử).

ĐIỀU 13:  HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG:

13.1        Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện hai bên cùng ký.

13.2        Các Phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

13.3        Hai Bên cam đoan và bảo đảm rằng:

– Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, mỗi Bên có đầy đủ quyền, quyền hạn, thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các thủ tục nội bộ và đã có được các chấp thuận nội bộ cần thiết để ký kết và thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng.

– Việc thay đổi nhân sự, chính sách nội bộ của một Bên sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các cam kết và nghĩa vụ của Bên đó đối với Bên còn lại theo Hợp đồng này.

13.4        Hai bên cam kết không bên nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng này trong bất kỳ trường hợp nào trừ trường hợp hai bên đã có thỏa thuận trước về quyền này.

13.5        Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.

Khi Hai bên đã hoàn thành xong việc giao nhận hàng hoá và Bên A đã thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ giá trị Hợp đồng cho Bên B thì xem như Hợp đồng đã được thanh lý xong mà Hai bên không cần lập một văn bản thanh lý riêng lẻ. Riêng điều khoản bảo hành liên quan giữa Hai bên sẽ tiếp tục có giá trị cho đến khi hết hạn bảo hành.

Bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào đối với các nội dung của Hợp đồng phải được lập thành văn bản dưới hình thức Phụ lục.

Hợp đồng này và (các) Phụ lục của Hợp đồng này được lập bằng tiếng Việt.

13.6        Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản gốc bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ hai (02) bản.

Các Bên xác nhận đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản quy định tại Hợp đồng này.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

PHỤ LỤC 1

CÁC LỖI VI PHẠM AN TOÀN LAO ĐỘNG BỊ PHẠT TIỀN

STT Hạng mục Các lỗi vi phạm Lần 1 Lần 2 Lần 3
 

 

1

 

Trang phục bảo hộ lao động, thời gian làm việc

Không sử dụng đầy đủ trang phục khi vào công trường bao gồm (kính bảo hộ, giày bảo hộ, áo phản quang, mũ cứng, áo dài tay, quần dài …); Không thao tác chuẩn đối với bảo hộ lao động: cài quai mũ, cài dây đeo bảo hiểm… 100,000 200,000  

400,000

 

Tuân thủ giờ làm việc tại công trường của Bên A 100,000 200,000 400,000
2 Quy định chung Hút thuốc trong công trường hoặc sai nơi quy định 100,000 200,000 400,000

Đặt để đồ vật phía trước bình cứu hỏa hoặc các thiết bị cấp cứu khác

50,000 100,000 200,000
Không thực hiện kiểm tra thiết bị, dụng cụ thi công trước khi bắt đầu công việc hàng ngày 100,000 200,000 400,000
Không khoanh vùng hoặc rào chắn quanh khu vực thi công để giới hạn/hạn chế đi lại đối với những người không có phận sự vào 100,000 200,000 400,000
3 Thiết bị điện Tủ điện không được cố định chắc chắn, không có hàng rào cảnh báo , không có thiết bị chữa cháy 100,000 200,000 400,000
Không hiển thị “Cấm bật” trong quá trình thao tác với điện 100,000 200,000 400,000
Dây dẫn bị hỏng, ổ cắm không đầy đủ bao che bảo vệ hoặc bao che bảo vệ bị hỏng, tủ điện không có thiết bị an toàn (aptomat chống dòng rò, cầu chì, bao che) 100,000 200,000 400,000
4 Thang giáo Sử dụng giàn giáo hư hỏng biến dạng, gỉ sét 100,000 200,000 400,000
Giàn giáo không được cố định với phần chắc chắn 100,000 200,000 400,000
Giàn giáo không có mâm giáo 100,000 200,000 400,000
Không có nối lên xuống giáo 100,000 200,000 400,000
Tung hoặc ném đồ vật 100,000 200,000 400,000

Di chuyển giáo khi trên giáo vẫn có người hoặc đồ vật, dụng cụ

100,000 200,000 400,000
Không đeo dây an toàn và móc dây an toàn vào điểm cố định chắc chắn  khi làm việc trên giáo 100,000 200,000 400,000
5 Các công việc phát sinh nhiệt Không thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ khi thao tác với lửa (rào chắn khu vực thi công phát sinh nhiệt; đặt biển báo, bình cứu hỏa, xô nước, bạt chống cháy…) 100,000 200,000 400,000
Không loại bỏ các vật liệu dễ cháy (giấy, chất lỏng dễ cháy, sơn, dung môi pha sơn, gas…) Trong phạm vi 5 mét xung quanh khu vực thao tác với lửa 100,000 200,000 400,000
Trang phục bảo hộ không đúng khi thao tác với lửa (mo hàn, găng tay da, tạp dề, kính bảo hộ) 100,000 200,000 400,000
Kìm hàn không bị hư hỏng, biến dạng 100,000 200,000 400,000
Không có bao che bảo vệ bên ngoài bộ phận quay của thiết bị mài 100,000 200,000 400,000
Khi mài, không có tấm/vách che chắn bụi mài văng ra ngoài 100,000 200,000 400,000
Chai oxy, gas để nằm xuống đất 100,000 200,000 400,000
Đeo găng tay vải sợi khi khoan 50,000 100,000 200,000
6

Làm việc với thiết bị nâng hạ

Ném lên hoặc ném xuống bất cứ thứ gì 100,000 200,000 400,000
Người vận hành cầu chưa có đủ bằng / chứng chỉ và kinh nghiệm 200,000 400,000 800,000
Đặt vị trí chân cẩu không chắc chắn, nền không ổn định, không có tấm lót dầy (bằng gỗ hoặc kim loại) ở dưới chân 200,000 400,000 800,000
Không có biển hiện thị thao tác trên cao khi sử dụng xe nâng hoặc xe cẩu 100,000 200,000 400,000
Có người thao tác, đi lại trong phạm vi bán kính cẩu đang hoạt động. 200,000 400,000 800,000
Cẩu vật tải với một dây buộc tại một điểm (cần tối thiểu 2 điểm buộc) 100,000 200,000 400,000

Sử dung dây cáp có dấu hiệu bị hư hỏng (xoắn, đứt, biến dạng)

100,000 200,000 400,000
Trong quá trình thao tác cẩu tải, sử dụng xe nâng không có hoa tiêu cảnh báo , layout khu vực thi công 100,000 200,000 400,000
7 Thang Đặt thang ở vị trí không chắc chắn 100,000 200,000 400,000
Không buộc chặt phần trên hoặc gia cố phần dưới để đề phòng đổ thang 100,000 200,000 400,000
Không đeo dây an toàn và mắc dây an toàn vào điểm cố định chắc chắn khi làm việc trên giáo 100,000 200,000 400,000
Làm các công việc trong trạng thái uốn mình , làm công việc cần có lực mạnh, công việc phải nghiêng người ra 100,000 200,000 400,000
Làm việc trên bậc trên cùng, làm việc khi đầu phải nghiêng sang một bên , làm việc cùng với người khác 100,000 200,000 400,000
Không có người giữ thang trong quá trình thao tác trên thang 100,000 200,000 400,000
Sử dụng thang trong các công việc cần nhiều lực (nâng đồ vật nặng, quay tay cầm) 100,000 200,000 400,000
Sử dụng thang sai mục đích, thang bị hư hỏng chắp vá 100,000 200,000 400,000
8 Hố sâu lỗ mở Không hiển thị, cảnh báo khu vực nguy hiểm (hố sâu, lỗ mở…) 100,000 200,000 400,000
Không có hàng dào cảnh báo, biển bảo xung quanh khu vực hố sâu tối thiểu 2m 100,000 200,000 400,000
Không có lối đi lên xuống hố 100,000 200,000 400,000
9 Sơn, dung môi hóa chất Không có biển báo, hiển thị cảnh báo, cảnh báo, quy định khu vực đặt để hóa chất 100,000 200,000 400,000
Hóa chất không được đặt để vào khay, có biện pháp phòng chống tràn đổ 100,000 200,000 400,000
Không hiển thị tên người quản lý, chịu trách nhiệm 100,000 200,000 400,000
10 Oxy Thiếu trang bị bảo hộ đối với các công việc có nguy cơ thiếu oxy 100,000 200,000 400,000
Làm việc một mình ở nơi có nguy cơ thiếu oxy (tối thiểu phải có 2 người) 100,000 200,000 400,000
Không hiển thị cảnh báo nguy hiểm đối với khu vực làm việc thiếu oxy 100,000 200,000 400,000
11

Giấy phép thi công

Không xin giấy phép thi công ngày

Dừng thi công
Không có biện pháp thi công an toàn Dừng thi công
12 Vệ sinh 5S Không phân loại rác đúng nơi quy định 100,000 200,000 400,000
Không thu dọn thiết bị, dụng cụ thi công, vật tư vương vãi sau mỗi buổi làm việc 100,000 200,000 400,000
Không vệ sinh thu dọn rác, mẫu vật thừa sau khi kết thúc ngày làm việc 100,000 200,000 400,000
Không vệ sinh xe sạch sẽ trước khi ra khỏi công trường , và làm bẩn đường trong nhà máy; khu công nghiệp 100,000 200,000 400,000
Không vệ sinh cá nhân đúng nơi quy định 100,000 200,000 400,000

 

 

Tải File Thi Công Điện Nước Tại Đây!

Tải Xuống File Mới Nhất 7/2021 Tại Đây!

5/5 - (5 bình chọn)